– Bộ ký tự mã hóa: tuân thủ ISO 646;
– Loại mã vạch: liên tục;
– Số yếu tố cho mỗi ký tự mã vạch: 4 đối với mã vạch dùng cho bán lẻ (bao gồm 2 vạch và 2 khoảng trống, mỗi vạch hay khoảng trống rộng 1, 2, 3 hoặc 4 mỗ đun); 5 đối với mã vạch dùng cho đóng thùng (bao gồm 2 yếu tố rộng và 3 hẹp, mã hóa bằng năm vạch tối hoặc năm vạch sáng);
– Ký tự kiểm tra: chỉ yêu cầu đối với mã số mã hóa mã vạch dùng cho bán lẻ;
– Giải mã theo nhiều hướng: có;
– Mật độ ký tự mã vạch: 7 module cho một ký tự mã vạch dùng cho bán lẻ; 14 đến 18 module cho một cặp ký tự mã vạch dùng cho đóng thùng; 11 module cho từng ký tự vạch của mã vạch 128;
– Vùng không chứa dữ liệu, kể cả số kiểm tra nhưng không kể các vùng trống:
+ 18 module đối với mã vạch EAN-13, EAN-8 và UPC-A;
+ 9 module đối với mã vạch UPC-E ;
+ 8 đến 9 module đối với mã vạch ITF;
+ 35 module đối với mã vạch GS1 128/Code 128.