Thông tư số 232/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính (có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 quy định: Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài đang hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch, duy trì sử dụng mã số mã vạch hoặc nộp hồ sơ đề nghị xác nhận sử dụng mã số mã vạch nước ngoài thực hiện nộp phí mã số mã vạch như sau:
1. Mức thu phí cấp và hướng dẫn sử dụng mã số mã vạch
– Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 (không phân biệt mã số đăng ký sử dụng): 1.000.000 đồng/mã;
– Sử dụng mã địa điểm toàn cầu (GLN): 300.000 đồng/mã.
2. Mức thu phí đăng ký (xác nhận) sử dụng mã nước ngoài
– Hồ sơ có ít hơn hoặc bằng 50 mã sản phẩm: 500.000 đồng/ hồ sơ;
– Hồ sơ trên 50 mã sản phẩm: 10.000 đồng/ mã.
3. Mức thu phí duy trì sử dụng mã số mã vạch hàng năm (niên phí)
3.1. Sử dụng mã doanh nghiệp GS1
– Sử dụng mã doanh nghiệp loại 10 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 100 số vật phẩm): 500.000 đồng/năm;
– Sử dụng mã doanh nghiệp loại 9 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 1.000 số vật phẩm): 800.000 đồng/năm;
– Sử dụng mã doanh nghiệp loại 8 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 10.000 số vật phẩm): 1.500.000 đồng/năm;
– Sử dụng mã doanh nghiệp loại 7 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 100.000 số vật phẩm): 2.000.000 đồng/năm.
3.2. Sử dụng mã địa điểm toàn cầu (GLN): 200.000 đồng/năm.
Trường hợp tổ chức, cá nhân được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch sau ngày 30 tháng 6 nộp 50% (năm mươi phần trăm) mức phí duy trì tương ứng với từng loại mã số mã vạch.